Cảm giác nhiệt trong nệm

Nỉ nhiệtNỉ nhiệt ( nỉ ép nhiệt ) là chất liệu không dệt được làm từ sợi tự nhiên và sợi tổng hợp. Nó là một trong những vật liệu phổ biến nhất được sử dụng kết hợp với các vật liệu khác trong sản xuất nệm hiện đại.

Mục đích của nỉ nhiệt trong nệm

Nệm chịu nhiệtNỉ nhiệt, được sử dụng trong nệm có đặc tính chỉnh hình, bảo vệ lớp phủ. Thiết kế của nệm giúp tách khối lò xo ra khỏi lớp phủ bằng một lớp nỉ nhiệt. Nhờ đặc tính của vật liệu, áp lực lò xo đồng đều lên cơ thể con người được đảm bảo trên toàn bộ bề mặt nệm. Nệm mang lại sự thoải mái trong khi vẫn duy trì được độ cứng cần thiết.

Thành phần nỉ nhiệt

Thành phần của vật liệu không được quy định chặt chẽ, vì vậy các nhà sản xuất sản phẩm độc lập thiết lập tỷ lệ sợi có nguồn gốc tự nhiên và tổng hợp. Sợi len, bông, đay và lanh được sử dụng làm nguyên liệu thô tự nhiên, chiếm tới 60% khối lượng nỉ nhiệt. Sự hiện diện của sợi tổng hợp được giới hạn ở mức 35–40%. Tuy nhiên, cũng có những ví dụ về nỉ nhiệt mà chất tổng hợp hoàn toàn không được sử dụng hoặc chỉ có các thành phần tổng hợp.

Trong số các loại sợi có nguồn gốc tổng hợp, phổ biến nhất là polypropylen và acrylic. Polypropylen có một số phẩm chất xứng đáng: bền, đáng tin cậy và chịu được tải trọng cao.Acrylic có độ dẫn nhiệt thấp. Ngoài những chất liệu này, một số nhà sản xuất còn sử dụng sợi polyester và polyamit làm thành phần trong nỉ chịu nhiệt.

Đặc điểm của nỉ nhiệt

Đặc điểm của nỉ nhiệtNỉ nhiệt được cung cấp ở dạng tấm có chiều rộng chỉ hơn 2 mét, đủ rộng để làm nệm, đảm bảo giảm thiểu lãng phí. Các đặc điểm chính của nỉ nhiệt được các nhà sản xuất và người tiêu dùng ưa chuộng bao gồm:

  • Mật độ của vật liệu. Mật độ bề mặt khoảng 1 kg/m2 mang lại độ bền kéo cao và độ biến dạng thấp. Trong các sửa đổi truyền thống nhất của nệm bao gồm các khối lò xo, nỉ nhiệt hoạt động như một lớp cách nhiệt của bọt polyurethane. Phương pháp sắp xếp này mang lại điều kiện vận hành thoải mái cho lớp trên cùng của nệm;
  • Độ giãn dài khi đứt và tải trọng kéo. Những đặc điểm này cho biết mức độ co giãn của chất liệu và trọng lượng cơ thể mà nệm có thể chịu được mà không sợ làm hỏng nỉ nhiệt;
  • Một chỉ số về độ bền, nghĩa là khả năng chống mài mòn vật lý. Vật liệu có chỉ số chất lượng không bị mất đặc tính trong thời gian dài hoạt động;
  • Độ dày. Chỉ báo từ 3 mm trở lên, nó có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất và mẫu nệm được sản xuất;

Chú ý! Nó là một vật liệu an toàn về mặt vệ sinh, có thể được sử dụng bởi những người bị dị ứng và không gây ô nhiễm môi trường khi bị phá hủy.

Tính năng sản xuất

Sản xuất nỉ chịu nhiệtCông nghệ sản xuất nỉ nhiệt liên quan đến việc sử dụng thiết bị chuyên dụng - máy tuốt và chải thô để thực hiện các thao tác chuẩn bị sợi cho quá trình xử lý tiếp theo. Sau đó, các sợi được trộn và tạo hình trong một máy đặc biệt, sau đó vật liệu được liên kết bằng phương pháp đục lỗ kim (phương pháp khâu) hoặc liên kết nhiệt. Để đảm bảo độ tin cậy, nhiều nhà sản xuất sử dụng phương pháp nhiệt sau khi nhấp nháy. Trong quá trình liên kết nhiệt, phôi được làm nóng lên đến nhiệt độ 190VỚI và thực hiện thao tác nhấn bằng thiết bị được thiết kế đặc biệt cho mục đích này. Sau khi làm tan chảy sợi tổng hợp, vật liệu sẽ được liên kết chắc chắn.

Quan trọng! Các chuyên gia khuyên bạn nên chọn nệm từ hỗn hợp nỉ nhiệt, sợi tự nhiên và sợi tổng hợp. Chất độn của chế phẩm này có đặc tính vệ sinh thích hợp, khả năng chống mài mòn và độ bền cao.

Trong số các loại chất độn đa dạng, nhiều người thích chọn nệm có nỉ giữ nhiệt, có tính đến nguồn gốc tự nhiên của chúng. Tạo vi khí hậu trong lành trong phòng ngủ, nỉ tự nhiên thông thoáng, khô nhanh và không hấp thụ mùi hôi. Tuy nhiên, các chất tương tự nhân tạo hiện đại không thua kém gì nỉ tự nhiên về đặc tính. Chúng cũng có đặc tính không gây dị ứng, thoáng khí và có những ưu điểm khác.

Nhận xét và phản hồi:

Máy giặt

Máy hút bụi

Máy pha cà phê